Hướng dẫn ăn cho bé từ 12-36 tháng
Để đọc tiếng Anh các mẹ có thể vào link sau
: https://www.babycenter.com/toddler/feeding/age-by-age-guide-to-feeding-your-toddler_1736045
Sử dụng hướng dẫn sau đây để tìm hiểu xem các bé từ 12 đến 36 tháng tuổi nên ăn gì và ăn với lượng như thế nào. Đừng lo lắng nếu các con ăn ít hay nhiều hơn lượng thức ăn liệt kê bên dưới – Các con chính là hướng dẫn chính xác nhất.
Từ 12 đến 24 tháng
Dấu hiệu sẵn sàng:
Có thể bắt đầu sử dụng thìa (dù chưa thành thạo lắm).
Ăn cái gì:
1. Sữa tươi nguyên kem.
2. Các sản phẩm từ sữa khác (ví dụ phô mai tiệt trùng loại mềm, sữa chua toàn phần (còn đầy đủ chất béo) hoặc phô mai tươi)
3. Thức ăn giống như của bố mẹ, có thể được nghiền hoặc thái thành từng miếng vừa ăn.
4. Ngũ cốc chứa nhiều sắt (gạo, lúa mạch, lúa mì, yến mạch, ngũ cốc hỗn hợp).
5. Các chế phẩm từ ngũ cốc khác (bánh mỳ, gạo, mỳ Ý nguyên cám).
6. Hoa quả: dưa hấu, đu đủ, mơ, bưởi.
7. Rau củ: Bông cải xanh và súp lơ, nấu mềm.
8. Protein ( Trứng, thịt gia súc và gia cầm đã được thái hoặc xay, cá lọc xương, đậu phụ, bơ lạc mướt (không có hạt lổn nhổn).
9. Nước ép cam quýt và các loại quả khác.
10. Bây giờ đã có thể sử dụng mật ong.
Lượng ăn trong 1 ngày : Để đo thì 1 cup = 240ml nhé các mẹ.
1. 2 cups = 480ml các chế phẩm từ sữa ( 1 cup =240ml sữa hoặc sữa chua, 1 cup = 1.5 ounces = 42.5g phô mai tươi hoặc 2 ounces =56.69 g phô mai đã chế biến.)
2. 3 ounces = 85.04g ngũ cốc, ưu tiên một nửa là ngũ cốc nguyên hạt (1 ounce = 1/3 cup ngũ cốc ăn sáng, 1/4 cup mỳ Ý hoặc cơm (đã nấu) , 1 lát bánh mì )
3. 1 cup hoa quả (Hoa quả tươi, đông lạnh, đóng hộp và/hoặc 100% nước hoa quả). Nhấn mạnh rằng hoa quả dùng trực tiếp tốt hơn nước hoa quả.
4. 1 cup rau ( Thái rau thành miếng nhỏ và nấu nhừ để đề phòng bị hóc). Con miềng theo BLW thì cần giè. 5. 2 ounces = 56.69g protein ( 1 ounce = 1 lát thịt bằng kích cỡ bánh sandwich, 1/3 miếng lườn gà, 1/4 hộp cá ngừ, 1/4 cup các loại hạt đã nấu chín hoặc 1 quả trứng).
Tips cho bé ăn:
1. Các chuyên gia thường khuyên rằng không nên cho trẻ ăn các sản phẩm chế biến từ trứng, cá hoặc đậu phộng vì bé có nguy cơ bị dị ứng. Nhưng nguyên cứu mới nhất của Hiệp Hội Nhi Khoa Hoa Kỳ đã tìm ra rằng không thấy có bằng chứng nào về việc các bé bị dị ứng khi được giới thiệu sớm các thức ăn kể trên. Tuy vậy, một vài bác sĩ vẫn khuyến cáo về vấn đề này khi tư vấn về việc khởi đầu ăn dặm. Nếu bạn lo lắng rằng con mình có thể bị dị ứng với một vài thức ăn cụ thể, hãy giới thiệu từng món một và nghiên cứu kĩ những phản ứng dị ứng.
2. Hóc vẫn nguy hiểm.
24 đến 36 tháng
Dấu hiệu sẵn sàng
1. Tự ăn.
2. Thích thú với việc tự mình lựa chọn ăn cái gì.
Ăn cái gì:
1. Sữa tươi ít béo ( khi con bạn lớn hơn 2 việc chuyển từ sữa tươi ít béo sang tữa tách béo là được, nhưng để đảm bảo thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ của con bạn nếu bạn có câu hỏi gì).
2. Các chế phẩm từ sữa khác ( phô mai bào hoặc miếng, sữa chua ít béo, phô mai tươi, pudding).
3. Những ngũ cốc chứa nhiều sắt (gạo, lúa mạch, lúa mì, yến mạch, ngũ cốc hỗn hợp).
4. Những chế phẩm từ ngũ cốc khác (bánh mì và bánh quy nguyên hạt, bánh mì tròn thái miếng, bánh quy cây, bánh gạo, ngũ cốc ăn liền, cơm).
5. Hoa quả tươi thái miếng hoặc đóng hộp.
6. Hoa quả khô, ngâm cho đến khi mềm để tránh bị hóc (táo, mơ, đào, lê, mận)
7. Rau, nấu chín và thái miếng vừa ăn.
8. Proteins (Trứng,thịt gia súc và gia cầm đã được thái hoặc xay, cá lọc xương, đậu phụ, bơ lạc mướt (không có hạt lổn nhổn).
9. Món ăn kết hợp như macaroni và phô mai, casserole (Casserole là tên gọi của những món ăn được nấu và ăn trực tiếp trên đĩa/bát sâu lòng. Hình thức chế biến có thể là nướng hoặc xào nấu trực tiếp trên những chiếc đĩa/bát đó.)
10. Nước ép quả và rau củ.
Lượng ăn trong 1 ngày
Ở tầm tuổi này lượng ăn 1 bữa của bé = 1/4 lượng ăn của người lớn
1.2 cups = 480ml các chế phẩm từ sữa ( 1 cup =240ml sữa hoặc sữa chua, 1 cup = 1.5 ounces = 42.5g phô mai tươi hoặc 2 ounces =56.69 g phô mai đã chế biến.)
2. 4-5 ounces ngũ cốc = 113-141g (1 ounce = 1 lát bánh mì (bánh mì baguette í nhé), 1/3 cup ngũ cốc ăn liền, 1/4 cup cơm, paste, ngũ cốc (đã nấu)).
3. 1-1.5 cúps hoa quả (tươi, đông lạnh, đóng hộp, khô và/hoặc 100% nước hoa quả nguyên chất(không pha)). NHẤN MẠNH QUẢ ĐỂ NGUYÊN TỐT HƠN NƯỚC QUẢ.
4. 1,5 cups rau.
5. 3-4 ounces = 85-113g protein (1 ounce thịt, gia cầm hoặc cá; 1/4 cup đậu Hà Lan đã nấu chín, 1 quả trứng)
Dường như con bạn ăn ít hơn trước đây – điều này hoàn toàn bình thường ở thời điểm này. Nếu bạn đang không biết là con mình có nạp đủ calories thì hãy tham khảo hướng dẫn này. Hiệp hội Nhi Khoa Mỹ gợi í rằng con bạn nên nạp khoảng 40 calories 1 ngày cho mỗi inch chiều cao. (1 inch = 2.54cm).
Cuối cùng nếu bạn là người ăn chạy bạn vẫn có thể cung cấp cho con bạn tất cả những gì con cần. ….
Hãy chú ý đảm bảo rằng con bạn được cung cấp dồi dào những thực phẩm có chứa các dưỡng chất sau:
1. Vitamin B12: Các chế phẩm từ sữa và trứng, đồ uống có nguồn gốc từ gạo và sữa đậu nành tăng cường, ngũ cốc và các sp thay thế thịt (trong món chay).
2. Vitamin D: Trẻ bú mẹ nên được bổ sung 400IU vit D 1 ngày thông qua các dạng thưcj phẩm chức năng hoặc sau 1 tuổi thì thông qua sữa bò và sữa đậu nành.
3. Calci.
4. Sắt.
5. Protein: các loại họ đậu, ngũ cốc và sữa đậu nành tăng cường, và trong trứng sữa chua cũng có protein.
6. Chất xơ: bánh mì nguyên cám, ngũ cốc tăng cường, pastas, bơ hướng dương và quả bơ.
- Thực phẩm và đồ uống tăng cường là những thực phẩm/đồ uống được bổ sung thêm các vi chất dinh dưỡng.